Trong bối cảnh xu hướng lạm phát quốc tế leo thang và tình trạng biến động mạnh về tỷ giá của đồng đô la Mỹ trong thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã phối hợp đồng bộ các công cụ và giải pháp chính sách tiền tệ như tăng lãi suất và nới lỏng biên độ dao động tỷ giá giao ngay USD/VND để kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Cụ thể:
Tăng biên độ dao động tỷ giá giao ngay USD/VND so với tỷ giá trung tâm từ ±3% lên ±5% từ ngày 17/10/2022
Tỷ giá giao ngay là tỷ giá được niêm yết tại các ngân hàng thương mại để thanh toán ngay cho các giao dịch về lãi suất, hàng hóa, chứng khoán hoặc tiền tệ. Tỷ giá giao ngay được xác định trên cơ sở tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước ấn định và thay đổi liên tục trong ngày trong phạm vi biên độ dao động quy định.
Trước đây, biên độ dao động tỷ giá giao ngay USD/VND được quy định là ±3%. Vừa qua, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Quyết định 1747/QĐ-NHNN về việc tăng biên độ tỷ giá giao ngay USD/VNĐ từ ±3% lên ±5% để tạo sự linh hoạt cho các ngân hàng thương mại và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong bối cảnh thị trường biến động mạnh như hiện nay.
Đồng loạt tăng các loại lãi suất áp dụng từ 25/10/2022
STT |
Loại lãi suất |
Quy định cũ |
Quy định mới |
Thay đổi |
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng |
≤ 0,5%/năm |
≤ 1,0%/năm |
Tăng 0,5%/năm |
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng |
≤ 5,0%/năm; Riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô ≤ 5,5%/năm. |
≤ 6,0%/năm; Riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô ≤ 6,5%/năm. |
Tăng 1%/năm |
3 |
Tái cấp vốn |
5,0%/năm |
6,0%/năm |
Tăng 1%/năm |
4 |
Tái chiết khấu |
3,5%/năm |
4,5%/năm |
Tăng 1%/năm |
5 |
Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
6,0%/năm |
7,0%/năm |
Tăng 1%/năm |
6 |
Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN[1] |
- ≤ 4,5%/năm đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô). - ≤ 5,5%/năm đối với quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô. |
- ≤ 5,5%/năm đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô). - ≤ 6,5%/năm đối với quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô. |
Tăng 1%/năm |
[1] Khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về các trường hợp khách hàng được hưởng mức lãi suất tối đa không vượt quá mức do Thống đốc NHNN quyết định (các khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn; kinh doanh hàng xuất khẩu; doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
Bình luận: