Nhằm cụ thể hóa và thực thi chính sách mới về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai 2024, ngày 27/9/2024, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND (“Quyết định 61”) quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn Tp. Hà Nội. Theo đó, ATA Legal Services đã cập nhật một số điểm mới đáng chú ý như sau:
1. Thay đổi hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn:
Căn cứ tình hình thực tế quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, Quyết định 61 đã có thay đổi hạn mức đất được giao làm đất ở cho cá nhân tại đô thị và nông thôn. Hạn mức đất ở này có nhiều thay đổi so với quyết định số 20/2017/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội (“Quyết định 20”). Cụ thể:
Khu vực |
Hạn mức giao đất |
|
Quyết định 20 |
Quyết định 61 |
|
Các phường |
30 m²~90 m² |
50 m²~90 m² |
Các thị trấn |
60 m²~120 m² |
50 m²~90 m² |
Các xã giáp ranh các quận |
60 m²~120 m² |
Quyết định 61 đã lược bỏ tiêu chí này. Các xã chỉ được phân chia theo khu vực đồng bằng, trung du và miền núi. |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m²~180 m² |
Không thay đổi |
Các xã vùng trung du |
120 m²~240 m² |
|
Các xã vùng miền núi |
150 m²~300 m² |
2. Tăng diện tích tối thiểu để tách thửa đối với đất ở, và bổ sung quy định về điều kiện tách thửa đối với đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp:
Để hạn chế tình trạng tách thửa phân lô tràn lan, phá vỡ quy hoạch đô thị, Tp. Hà Nội quyết định điều chỉnh tăng diện tích tối thiểu đáp ứng điều kiện để tách thửa đối với cả đất ở và bổ sung điều kiện tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác.
a. Đối với đất ở
Quyết định 20 trước đây cho phép tách thửa đối với những thửa đất có diện tích tối thiểu 30m2 với các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mức giao đất ở mới (tối thiểu) với các địa bàn còn lại; đồng thời, các thửa đất chỉ cần đáp ứng yêu cầu chiều rộng mặt tiền và chiều sâu từ 3m trở lên,
Tuy nhiên, Quyết định 61 đã quy định theo hướng tăng diện tích tối thiểu và độ sâu/độ rộng tối thiểu của các thửa đất đủ điều kiện để tách thửa, đồng thời, phân định theo từng khu vực như sau:
Khu vực |
Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ |
Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa |
Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn |
Từ 4m trở lên |
Từ 4m trở lên |
Không nhỏ hơn 50m² |
Các xã vùng đồng bằng |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 80m² |
Các xã vùng trung du |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 100m² |
Các xã vùng miền núi |
Từ 4m trở lên |
Từ 6m trở lên |
Không nhỏ hơn 150m² |
b. Đối với đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp:
- Đất phi nông nghiệp:
Khu vực |
Loại đất |
Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ |
Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa |
Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn |
Đất thương mại, dịch vụ |
Từ 4m trở lên |
Từ 10m trở lên |
Không nhỏ hơn 400m² |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) |
Từ 5m trở lên |
Từ 20m trở lên |
Không nhỏ hơn 1.000m² |
|
Các xã còn lại |
Đất thương mại, dịch vụ |
Từ 4m trở lên |
Từ 20m trở lên |
Không nhỏ hơn 800m² |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) |
Từ 5m trở lên |
Từ 40m trở lên |
Không nhỏ hơn 2.000m² |
- Đối với đất nông nghiệp:
Loại đất |
Diện tích đất tối thiểu |
|
Các phường, thị trấn |
Các xã |
|
Đất trồng cây hằng năm |
300m² |
500m² |
Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác |
500m² |
1.000m² |
Đất nuôi trồng thủy sản |
500m² |
1.000m² |
Đất rừng sản xuất |
5.000m² |
5.000m² |
Quyết định 61 có hiệu lực kể từ ngày 07/10/2024.
Bình luận: