Quy định chung:
1. Bắt buộc tổ chức mỗi năm 1 lần.
2. Thời hạn tổ chức họp ĐHĐCĐTN: trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, HĐQT quyết định gia hạn họp ĐHĐCĐTN trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Hình thức: họp trực tiếp, không được lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Thẩm quyền triệu tập họp ĐHĐCĐTN: HĐQT.
5. Nội dung cơ bản của cuộc họp:
- Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
- Báo cáo tài chính hằng năm;
- Báo cáo của HĐQT về quản trị và kết quả hoạt động của HĐQT và từng thành viên HĐQT;
- Báo cáo của BKS về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
- Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của BKS và Kiểm soát viên;
- Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
- Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
QUY TRÌNH CỤ THỂ:
1. Đối với công ty cổ phần không phải công ty đại chúng
2. Đối với công ty đại chúng
Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Luật Chứng khoán 2019.
- Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Chứng khoán.
- Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
- Quyết định 109/QĐ-VSD ban hành Quy chế về thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại TTLKCK.
Giải thích từ, cụm từ và viết tắt:
ĐHCĐ |
Đại hội đồng cổ đông |
ĐHCĐTN |
Đại hội đồng cổ đông thường niên |
HĐQT |
Hội đồng Quản trị |
VSD |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
UBCK |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
DSCĐ |
Danh sách cổ đông |
ĐKCC |
Đăng ký cuối cùng |
BKS |
Ban kiểm soát |
Bình luận: