Ngày 05/6/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 17/2023/QĐ-TTg (“Quyết định 17”) sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn (“Quyết định 31”) và Quyết định số 92/2009/QĐ-TTg ngày 08/7/2009 về tín dụng đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn (“Quyết định 92”). Theo đó, ATA Legal Services đã tổng hợp một số nội dung đáng chú ý sau đây:
1. Làm rõ khái niệm về vùng khó khăn
Khoản 1 Điều 2 Quyết định 17/2023/QĐ-TTg sửa đổi Điều 2 Quyết định 31/2007/QĐ-TTg quy định vùng khó khăn bao gồm các khu vực sau:
- Các xã, phường, thị trấn quy định trong Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
- Các huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã nhưng thuộc Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
- Các thôn không nằm trong các xã thuộc vùng khó khăn nhưng thuộc Danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Bổ sung điều kiện để hộ gia đình sản xuất, kinh doanh được vay vốn theo chính sách này (Bổ sung Điều 3, 4 Quyết định 31)
(i) Không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Tại Quyết định 92 chỉ yêu cầu không thuộc diện hộ nghèo);
(ii) Không có dư nợ tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các chương trình:
- Chương trình cho vay hỗ trợ tại việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
- Chương trình cho vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý;
- Các chương trình tín dụng cho vay khác đối với hộ gia đình để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh (nếu có).
3. Tăng mức vốn cho vay, giảm lãi suất cho vay và không yêu cầu tài sản bảo đảm khoản vay đối với hộ gia đình tại các vùng khó khăn
Tiêu chí |
Quyết định 31 |
Quyết định 17 |
Mức vốn cho vay |
Tối đa là 50 triệu đồng. Mức cho vay cao hơn 50 triệu nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng chỉ áp dụng khi hộ gia đình đáp ứng các điều kiện nhất định |
Mức tối đa là 100 triệu đồng áp dụng chung cho tất cả người vay vốn |
Lãi suất cho vay |
0,9%/tháng |
9%/năm, tương đương 0,75%/tháng |
Tài sản bảo đảm khoản vay |
Được yêu cầu đối với các khoản vay có giá trị từ trên 50 triệu đồng trở lên |
Không yêu cầu tài sản bảo đảm cho mọi khoản vay |
4. Tăng mức vốn cho vay và giảm bớt yêu cầu về tài sản bảo đảm khoản vay đối với thương nhân tại các vùng khó khăn
Tiêu chí |
Quyết định 92 |
Quyết định 17 |
Mức vốn cho vay |
- Thương nhân là cá nhân không thực hiện mở sổ sách và nộp thuế khoán: tối đa 30 triệu đồng; - Thương nhân cá nhân mở sổ sách và kê khai nộp thuế: tối đa 100 triệu đồng; - Thương nhân là tổ chức: 500 triệu đồng |
- Thương nhân là cá nhân: tối đa 100 triệu đồng; - Thương nhân là tổ chức: 1 tỷ đồng |
Tài sản bảo đảm khoản vay |
Được yêu cầu đối với các khoản vay có giá trị từ trên 50 triệu đồng trở lên. |
Chỉ yêu cầu đối với các khoản vay từ trên 100 triệu đồng trở lên. |
Quyết định 17 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2023. Những hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày Quyết định 17 có hiệu lực thi hành vẫn tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký cho đến khi kết thúc hợp đồng, kể cả trong trường hợp người vay vốn không còn thuộc vùng khó khăn theo quy định mới.
Bình luận: