ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP THẺ ĐI LẠI DOANH NHÂN APEC (ABTC) ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP THẺ ĐI LẠI DOANH NHÂN APEC (ABTC) ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC

2023-04-14 20:47:53 1831

Ngày 12/4/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg (“Quyết định 09”) quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC thay thế Quyết định 45/2006/QĐ-TTg (“Quyết định 45”) ngày 28/02/2006 .

Thẻ đi lại doanh nhân APEC (hay gọi tắt là “thẻ ABTC”) là một loại thẻ do cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên APEC cấp cho doanh nhân của mình sau khi nhận được sự đồng ý cho phép nhập cảnh từ các nền kinh tế thành viên khác. Hiện nay, ngoài dạng thẻ cứng còn có thẻ điện tử. Đây là một dạng thẻ được cấp trên giao diện điện tử thông qua ứng dụng ABTC trên thiết bị điện tử thông minh có kết nối mạng internet, có giá trị pháp lý ngang với thẻ cứng.

Dưới đây, ATA Legal Services xin cập nhật các quy định về Điều kiện và Quy trình cấp Thẻ ABTC cho các doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài nhà nước cụ thể như sau:

1. Đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
  • Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
  • Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

2. Điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC

Theo Quyết định 45, việc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài nhà nước phải căn cứ vào năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ là thành viên chương trình. Quyết định 09 đã bổ sung các điều kiện mang tính cụ thể và chi tiết hơn, không chỉ với doanh nhân mà còn với doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc.

a. Đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc

  • Doanh nghiệp đã hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật liên quan khác;
  • Có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC;
  • Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.

b. Đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Đang làm việc, giữ chức vụ tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cấp thẻ ABTC;
  • Không thuộc trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

3. Thủ tục cấp thẻ ABTC

Bước 1: Đề nghị cấp phép sử dụng thẻ ABTC

a. Đơn vị nộp hồ sơ

Quyết định 09 yêu cầu doanh nghiệp có nhu cầu phải nộp hồ sơ xin sử dụng thẻ cho doanh nhân.

b. Cơ quan thẩm quyền: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký trụ sở chính.

c. Thành phần hồ sơ

Quyết định 09 quy định rất chi tiết về hồ sơ xin cấp phép sử dụng thẻ ABTC. Các đầu mục hồ sơ, ngoài việc kê khai đều phải kèm theo tài liệu chứng minh rất rõ ràng và chặt chẽ.

STT

Tài liệu

1

Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự.

2

Tài liệu về nghĩa vụ tài chính, thuế, BHXH

Báo cáo tổng hợp kê chi tiết các khoản thuế của doanh nghiệp, doanh nhân đã đóng trong 12 tháng liền trước.

3

Báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ BHXH của doanh nghiệp trong 12 tháng gần nhất và quá trình đóng BHXH của doanh nhân tính đến thời điểm đề nghị (kèm theo tài liệu chứng minh).

 

4

Báo cáo quyết toán tài chính trong năm gần nhất của doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

5

Tài liệu chứng minh hoạt động và nhu cầu đi lại của doanh nhân

Hợp đồng thương mại với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm đề nghị.

Hoặc giấy tờ chứng minh nhu cầu hợp tác với đối tác của nền kinh tế thành viên APEC (trường hợp chưa có hợp đồng thương mại).

6

Tài liệu chứng minh nhân thân

Hộ chiếu hoặc giấy tờ thể hiện nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài.

7

Quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân.

d. Thời hạn giải quyết: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành văn bản trả lời trong vòng 13 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian từ 20 – 35 ngày để xác minh tại các cơ quan công an, thuế, hải quan, bảo hiểm).

Bước 2: Đề nghị cấp thẻ ABTC

a. Đơn vị nộp hồ sơ:

Tương tự tại Bước 1, Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ xin cấp thẻ cho doanh nhân. Đồng thời, khi doanh nhân không còn sử dụng hoặc không còn giữ chức vụ/công việc như hồ sơ, doanh nhân sẽ phải nộp lại thẻ cho doanh nghiệp. Việc này sẽ ràng buộc vai trò quản lý, chịu trách nhiệm của doanh nghiệp xin cấp thẻ, tránh việc các cá nhân sử dụng thẻ không đúng mục đích.

b. Điều kiện được cấp thẻ:

  • Được cơ quan thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ;
  • Được tất cả các nền kinh tế thành viên APEC chấp thuận hoặc được nền kinh tế thành viên APEC nơi doanh nhân dự kiến hợp tác kinh doanh;
  • Hồ sơ xin cấp thẻ trong thời hạn 06 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng thẻ.

c. Thành phần hồ sơ:

Ngoài tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC và văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND cấp tỉnh như đã quy định tại Quyết định 45, Quyết định 09 bổ sung thêm một số tài liệu sau:

  • 02 ảnh mới chụp, cỡ 3 cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng;
  • Bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.

d. Thời hạn giải quyết:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an trao đổi dữ liệu nhân sự của người đề nghị cấp thẻ với cơ quan có thẩm quyền của các nền kinh tế thành viên APEC;
  • Trong thời hạn 21 ngày kể từ ngày trao đổi dữ liệu nhân sự, các nền kinh tế thành viên APEC xét duyệt nhân sự của người đề nghị cấp thẻ (Quyết định 45 không quy định về khoảng thời gian này);
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có thẩm quyền của tất cả các nền kinh tế thành viên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho người đề nghị (Quyết định 45 chỉ cần nhận được ý kiến đồng ý của một nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên trở lên).

Trường hợp chưa nhận đủ ý kiến của các nền kinh tế thành viên, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải có văn bản đề nghị gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trên, Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp thẻ ABTC cho doanh nhân. Khi đó, trên thẻ ABTC sẽ chỉ ghi nhận thông tin các nền kinh tế thành viên đồng ý cho nhập cảnh.

Quyết định 09 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/07/2023.

Bình luận:

Từ khóa:  Quyết định 09/2023/QĐ-TTg

,  

thẻ ABTC

,  

APEC

,  

test

,  

Quý Khách hàng có nhu cầu tư vấn, xin vui lòng để lại thông tin dưới đây cho chúng tôi

Đăng ký email để nhanh chóng nhận được những thông tin pháp lý mới nhất từ chúng tôi