Nhằm giúp đỡ người dân và các doanh nghiệp vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh và nền kinh tế bị suy thoái, ngày 29/06/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC (“Thông tư 44”) đồng loạt giảm mức thu một số khoản phí, lệ phí trong nhiều lĩnh vực kể từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Dưới đây là một số loại phí, lệ phí được miễn giảm đáng chú ý như sau:
STT |
Lĩnh vực |
Tên phí, lệ phí |
Tỷ lệ mức thu mới so với mức thu phí hiện tại[1] |
1 |
Ngân hàng |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng |
50% |
Lệ phí cấp phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
50% |
||
2 |
Xây dựng |
Lệ phí cấp chứng nhận (chứng chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức |
50%
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân |
|||
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
|||
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) |
|||
Phí thẩm định dự toán xây dựng |
|||
3 |
Du lịch, lữ hành |
Phí thẩm định giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa |
50% |
Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch |
|||
4 |
Tài nguyên – Môi trường |
Phí khai thác nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện |
80% |
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường |
70% |
||
5 |
Chứng khoán |
Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán[2] |
50% |
6 |
Thương mại |
Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân |
50% |
7 |
Sở hữu trí tuệ (“SHTT”) |
Lệ phí sở hữu công nghiệp (“SHCN”) |
50% |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyên giao quyền SHCN |
|||
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền SHTT |
|||
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện SHCN |
|||
8 |
Dân sự - Tư pháp |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
80% |
Lệ phí cấp Căn cước công dân |
50% |
||
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB |
80% |
||
9 |
Lao động |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài |
50% |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
70% |
||
10 |
Cạnh tranh |
Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh |
50% |
11 |
Y tế - an toàn thực phẩm |
Phí trong lĩnh vực y tế (phí thẩm định các chế phẩm y tế; phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề lĩnh vực y tế) |
70% |
Phí trong công tác an toàn thực phẩm (phí Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; Phí Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu; Phí Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm) |
90% |
||
12 |
Phòng cháy chữa cháy |
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy |
50% |
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
|||
13 |
Giao thông |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
50% |
Mức thu hiện tại đối với các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên được quy định tại các Thông tư gốc do Bộ Tài chính ban hành. Trường hợp các Thông tư gốc này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có) thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Thông tư 44 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
[1] Mức thu = Mức tỷ lệ % tương ứng x Mức thu tại Biểu mức phí, lệ phí hiện hành tương ứng
[2] Tất cả các khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, trừ 02 khoản sau:
(i) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
(ii) Phí giám sát hoạt động chứng khoán
Bình luận: